CÔNG TY NHẢY VỌT VÀ CÔNG TY ĐỐI TRỌNG
Để xây dựng bảng này, chúng tôi xây dựng tổng số vụ mua lại công ty được thực hiện trong thập niên trước thời điểm chuyển đổi cho đến 1998. Sau đó chúng tôi đánh giá từng vụ mua lại trên thang điểm từ -3 đến +3, dựa trên xếp hạng phân tích của chúng tôi về tài ch1nh và định tính. Trong trường hợp Upjohn, chúng tôi không thể thu thập đủ thông tin để thực hiện một cuộc phân tích cặn kẽ và vì vậy không thể cho điểm công ty.
Tên công ty
Tổng số vụ mua lại công ty trong quá trình được nghiên cứu
Tổng số vụ bán lại công ty trong quá trình được nghiên cứu
Tỉ lệ thành công chun của chiến lược mua lại công ty
Abbott
21
5
+2
Upjoh
25
7
NA
Circuit City
1
0
+3
Silo
4
0
-1
Fannie Mae
0
0
+3
Great Western
21
3
-1
Gillette
39
20
+3
Warner-Lambert
32
14
-1
Kimberly-Clark
22
18
+2
Scott Paper
18
24
-2
Kroger
11
9
+2
A&P
14
4
-3
Nucor
2
3
+3
Bethlehem Steel
10
23
-3
Philip Morris
55
19
+1
R. J. Reynolds
36
29
-3
Pitney Bowes
17
8
+1
Addressograph
19
9
-3
Walgreens
11
8
+3
Eckerd
22
9
-1
Wells Fargo
17
6
+3
Bank of America
22
13
+1
Burroughs
22
7
-2
Chrysler
14
15
-1
Harris
42
7
-1
Hasbro
14
0
+1
Rubbermaid
20
5
+3
Teledyne
85
3
-2